Hydrazine hydrate (N2H4.H2O) có tính kiềm mạnh và hút ẩm. Sản phẩm nguyên chất là chất lỏng dạng dầu không màu trong suốt có mùi amoniac, xuất hiện khói trong không khí ẩm ướt, là một chất kiềm mạnh và hút ẩm. Chất lỏng hydrazine hydrate trộn lẫn với nước và ethanol để tạo thành chất nhị trùng, không tan trong ether và chloroform, nó có thể ăn mòn thủy tinh, cao su, da, nút chai, vv, trong không khí có thể hấp thụ CO2, tạo ra khói. Hydrazine và các dẫn xuất sản phẩm của mình trong nhiều ứng dụng công nghiệp đã được sử dụng rộng rãi như một chất khử, chất chống oxy hóa, được sử dụng để uống thuốc.
Thông tin cơ bản
Hydrazin | |||
---|---|---|---|
|
|||
Danh pháp IUPAC | Hydrazin | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
Số EINECS | |||
Số RTECS | MU7175000 | ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | N2H4 | ||
Phân tử gam | 32,05 g/mol | ||
Bề ngoài | Chất lỏng không màu | ||
Khối lượng riêng | 1,01 g/mL (lỏng) | ||
Điểm nóng chảy | 1 °C (274 K) | ||
Điểm sôi | 114 °C (387 K) | ||
Độ hòa tan trong nước | Trộn lẫn | ||
Độ nhớt | 0,9 cP ở 25 °C[1] | ||
Cấu trúc | |||
Hình dạng phân tử | Hình chóp tại N | ||
Mômen lưỡng cực | 1,85 D[1] | ||
Các nguy hiểm | |||
MSDS | MSDS ngoài | ||
Nguy hiểm chính | Độc hại T) Ăn mòn (C) Nguy hiểm cho môi trường (N) |
||
NFPA 704 |
3
3
2
|
||
Chỉ dẫn R | 45-10-23/24/25-34-43-50/53 | ||
Chỉ dẫn S | 53-45-60-61 | ||
Điểm bắt lửa | 37,78 °C | ||
Nhiệt độ tự cháy | 24–270 °C | ||
Giới hạn nổ | 1,8–100% | ||
LD50 | 59–60 mg/kg (miệng, chuột)[2] | ||
Các hợp chất liên quan | |||
hiđrua nitơ liên quan | perôxít hiđrô | ||
Hợp chất liên quan | amoniac monomethylhydrazin dimethylhydrazin phenylhydrazin |
Phát hiện hydrazine
Hydrazine được tổng hợp vào năm 1875, đã có 100 năm lịch sử. Kể từ khi kết thúc Thế chiến II, Đức đã sử dụng làm nhiên liệu cho tên lửa, và đã được sản xuất công nghiệp hơn nửa thế kỷ. Hydrazine hydrate được dùng rộng rãi để tổng hợp các thành phần hoạt tính trong dược phẩm, tác nhân trong nông nghiệp, thuốc nhuộm, cộng nghiệp khai khoáng, khử kim loại và các dẫn xuất hữu cơ khác. Đặc biệt nó đóng vai trò quan trọng trong việc ức chế ăn mòn ngăn ngừa rỉ sét trong đường ống (giảm nồng độ oxi hòa tan, kiểm soát pH của nước) trong các hệ thống tuần hoàn nước/hơi nước. Hoặc là tác nhân thúc đẩy tạo bọt trong nhựa dẻo và vật liệu đàn hồi (azodicarboxylic acid diamide, POROFOR). Đặc điểm: Hydrazine Hydrate là chất lỏng không màu, có mùi hôi đặc biệt, hòa tan trong nước và rượu, không hòa tan trong cloroform & ethyl ether, dễ cháy và ăn mòn thủy tinh, cao su, da. Sản phẩm hydrazine hydrate của Lanxess – Đức dựa vào quá trình sản xuất đã tạo ra sản phẩm có độ tinh khiết cao không lẫn tạp chất được ứng dụng rộng rãi trên khắp thế giới và đặc biệt trong các nhà máy nhiệt điện tại Việt Nam.
Hướng dẫn sử dụng
Tránh tiếp xúc với oxy, bột kim loại, vật liệu hữu cơ, nhân viên nên chuẩn bị đồ bảo hộ an toàn lao động, tránh tiếp xúc trực tiếp da và mắt với hydrazine, bạn nên rửa sạch với nhiều nước khi bị dính trực tiếp, và yêu cầu các bác sĩ khám và điều trị. Khu vực làm việc tiếp xúc với hydrazine phải được thông khí tốt.