PFS – Poly Ferric Sulfate
Ngoại quan: Dạng bột màu vàng sáng
Công thức hóa học: Fe2(OH)n(SO4)3- n/2m
Quy cách và bảo quản: Chứa trong bao 25kg, bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát.
Xuất xứ: Trung Quốc
Ứng dụng : Polyme ferric sulphate (PFS) được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước uống và xử lý nước thải công nghiệp, như nước thải ngành sản xuất giấy, nước thải đô thị, nước thải quặng và xử lý nước thải hóa chất
Tính chất hóa lý của Polyme sắt
2.1. Tính chất vật lý
- Tồn tại dưới dạng bột rắn và có màu nâu vàng
- Không mùi, có vị mặn
- Tan được trong nước và glycerin
- Không tan trong cồn
- Không có tính ăn mòn như một số hóa chất keo tụ khác
- Không độc
- Không bị chịu tác động quá nhiều trước nhiệt độ môi trường. Mang đến hiệu quả cao ngay cả khi hoạt động ở nhiệt độ thấp.
2.2. Tính chất hóa học
Polyme Ferric Sulphate là một vật liệu sắt phức hợp mà trong thực tế chúng ta thường gặp rất nhiều dưới dạng các ion sắt phức tạp ([Fe2(OH)3]3+, [Fe(H2O)6]3+, [Fe3(OH)3]6+) trong cùng một dung dịch. Cũng chính vì lý do này mà PFS có khả năng kết khối để hình thành nên hệ keo tụ một cách hiệu quả. Chúng có cấu trúc đặc biệt là dạng polymer mạng lưới vững chắc trong đó có nhiều ion phức tạp.
PFS còn có khả năng thủy phân một cách dễ dàng trong môi trường nước xử lý và hình thành nên các ion âm phức trong quá trình thủy phân.
Trong quá trình xử lý nước, nó giúp trung hòa bề mặt các chất cặn lơ lửng, các chất cặn hữu cơ và một vài chất cặn kim loại đáy một cách hiệu quả.
Poly Ferric Sulfate PFS có màu vàng nầu ở dạng bột
3. Nguyên tắc hoạt động của PFS
- Trung hòa điện tích: có khả năng trung hòa điện tích mạnh với những chất keo trong nước
- Hấp phụ cầu cạn: quá trình thủy phân Poly Ferric Sulfate có thể hấp phụ tốt với chất rắn lơ lửng trong nước
- Hấp phục chọn lọc: tính hấp phụ chọn lọc với những chất hòa tan.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.